Từ năm 2023, thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng với hàng hóa nào?

nhung-mat-hang-ap-dung-thue-suat-5


Trong năm 2023, hàng hóa nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%? Đối với công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì xác định số thuế phải nộp dựa vào căn cứ nào?

1. Những mặt hàng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% năm 2023

sản phẩm hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất GTGT 5% được quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và Luật sửa đổi các luật về Thuế 2014) bao gồm:  – Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; – Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; – sản phẩm đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản danh mục nông nghiệp; – sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ danh mục không chịu thuế được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng; – Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; – Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng; – Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; – sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các danh mục thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; – Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; danh mục hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; – Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên sử dụng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; – vận hành văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; – Đồ chơi cho trẻ em; sách những loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng; – sản phẩm khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ 2013; – Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2014. >> Xem thêm công việc: Đối tượng chịu thuế suất 5% Toàn văn File word Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) Những mặt hàng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% năm 2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Lưu ý khi áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5%

2.1. Thuế suất 5% chỉ áp dụng với Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu trừ thuế là phương pháp được các công ty ưu tiên lựa chọn, vì dựa vào nó, công ty có thể khấu trừ được số thuế đầu vào khi mua hàng hóa, máy móc, nguyên vật liệu… đây là ưu điểm lớn nhất mà các phương pháp tính thuế trực tiếp không có được. Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở buôn bán thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: – Cơ sở kinh doanh đang vận hành có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng sản phẩm từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp; – Cơ sở buôn bán đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân buôn bán nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp; – Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, sản phẩm để tiến hành vận hành tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

2.2. Đối với công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu thì xem thuế suất tại công việc:Phương pháp tính trực tiếp.

3. Cách tính số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Hiện tại, để xác định số thuế GTGT phải nộp, cần áp dụng công thức tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT ghi trên hóa đơn = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, sản phẩm (bao gồm cả tài sản cố định) >> Xem thêm công việc: >> Phương pháp tính trực tiếp >> Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào >> Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào


Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*