viet-ve-cong-viec-tinh-nguyen-bang-tieng-anh-ngan-gon-nhat-202
4.7/5 – (4 bình chọn) Hôm nay Tienganhtot sẽ chia sẻ cách viết về
công việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn gọn bằng 3 đoạn văn mẫu
hay nhất. Qua bài viết này, các bạn sẽ học được các từ vựng, cấu
trúc hay. Từ đó hãy áp dụng trong các đoạn văn tiếng Anh ngắn
nhé!
Viết về công việc tình
nguyện bằng tiếng Anh ngắn gọn
Volunteering is one of the most meaningful jobs. Even though I’m
still a student, I have volunteered many times with my teachers.
Last Sunday, I went on a volunteer trip to remote areas. I and my
class representative are the two class representatives
participating in this trip. Students in that area are very poor.
They also do not have books to study. My classmates and I donated a
lot of old books and clothes to support them. When you received the
gifts, they all smiled brightly. They told me a lot about their
family circumstances. I was very touched. When I returned, I
appreciated what I had. Remembering that meaningful day, I feel
more appreciative of what I have. I hope that there will be more
opportunities to do volunteer work. Because it is truly meaningful
to the community. Tạm dịch Tình nguyện là một trong số những công
việc rất ý nghĩa. Dù vẫn còn là học sinh, em cũng đã đi tình nguyện
rất thường xuyên lần cùng thầy cô. Vào chủ nhật tuần trước, em đã
có một chuyến đi tình nguyện đến những vùng sâu xa. Em và bạn lớp
trưởng là hai đại diện của lớp tham gia chuyến đi này. Các bạn ở
vùng ấy rất thiếu thốn. Họ cũng không có sách để học. Em cùng các
bạn trong lớp đã quyên góp rất thường xuyên sách vở cũ, quần áo cũ
để hỗ trợ các bạn. Khi nhận quà, các bạn đều cười rất tươi. Các bạn
đã kể cho em nghe rất nhiều về hoàn cảnh của gia đình các bạn ấy.
Em đã rất xúc động. Khi trở về, em cảm thấy thật luyến tiếc. Nhớ về
ngày ý nghĩa đó, em thấy trân trọng những gì em đã có. Em hi vọng
rằng sẽ có thêm thường xuyên cơ hội thực hiện các công việc tình
nguyện. Bởi nó thực sự có ý nghĩa cho cộng đồng. Xem thêm:
Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh Viết về công việc tình
nguyện bằng tiếng Anh ngắn gọn
Viết về công việc tình
nguyện bằng tiếng Anh ngắn gọn nhất
I think volunteering is the most meaningful work I have ever done.
I remember the time when the Central region suffered heavy floods.
When watching the reports, I felt very sympathetic. I asked my
parents for permission to donate 50,000 VND. That’s how much comes
from little. In addition, I also prepared a lot of warm clothes and
sent them to volunteer clubs. I think they will feel comforted when
receiving these gifts. I also feel very happy because I can do
something meaningful. I hope to grow up quickly so I can go to
difficult areas and help them. I believe that everyone loves
volunteer work, because it contributes a lot to the community. Tạm
dịch Em nghĩ tình nguyện chính là công việc ý nghĩa nhất mà em từng
làm. Em nhớ về khoảng thời gian miền Trung chịu lũ lụt nặng nề. Khi
xem các phóng sự, em đã cảm thấy rất đồng cảm. Em đã xin bố mẹ 50
ngàn Việt Nam đồng để quyên góp. Của ít lòng nhiều là thế. mặt
khác, em cũng soạn rất thường xuyên quần áo ấm và gửi đến các câu
lạc bộ tình nguyện. Em nghĩ họ sẽ cảm thấy được an ủi khi nhận
những phần quà này. Em cũng thấy rất hạnh phúc vì mình làm được một
điều ý nghĩa. Em mong mình sẽ lớn thật nhénh để có thể đi đến những
vùng khó khăn và giúp đỡ họ. Em tin rằng mọi người đều đặn yêu
thích công việc tình nguyện, vì nó đóng góp cho cộng đồng rất
nhiều. Xem thêm: Viết về sở thích bằng tiếng Anh ngắn Viết về
công việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn gọn nhất
Viết đoạn văn về công
việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn
Last summer, I was a volunteer in the school’s green campaign.
Instead of wasting time watching TV at home, I chose to do
something more meaningful. I went with a group of volunteers to a
poor countryside, where there is still a lack of clean water and
electricity. After a few hours of rest, everyone worked together to
clean up an old school. Everyone works very hard, like sweeping the
trash, cleaning the doors, and cleaning the lawn. After one day,
that old school became truly new. Everyone worked together to
complete the goal of restoring the old school for students in this
area. This has helped you have a more spacious school to study. I
am very happy to do such a meaningful job. Tạm dịch Mùa hè năm
trước, em là một tình nguyện viên trong chiến dịch xanh của trường.
Thay vì lãng phí thời gian xem tivi ở nhà, em đã chọn làm một việc
ý nghĩa hơn. Em đã cùng đoàn tình nguyện viên đến một vùng quê
nghèo, nơi mà vẫn còn thiếu nước sạch và điện. Sau vài giờ nghỉ
ngơi, mọi người cùng nhéu dọn sạch sẽ một ngôi trường cũ. Mọi người
đều đặn làm việc rất chăm chỉ, như quét rác, lau cửa, dọn cỏ. Sau
một ngày, ngôi trường cũ đấy đã trở nên thật mới. Mọi người đã cùng
nhau hoàn thiện mục đích trùng tu lại ngôi trường cũ cho các bạn
học sinh vùng này. Điều này đã giúp các bạn có một ngôi trường
khang trang hơn để học tập. Em rất hạnh phúc khi làm một việc ý
nghĩa như thế. Xem thêm: Viết về thời gian rảnh rỗi bằng
tiếng Anh Như vậy, chúng ta đã cùng nhéu học thêm một vài cấu trúc
và từ vựng hay cho chủ đề viết về công việc tình nguyện bằng tiếng
Anh ngắn. Hãy luyện tập thật nhiều để cải thiện kỹ năng viết nhé!
Chúc các bạn học tốt. Hãy follow Fanpage của Tiếng Anh
Tốt để được thông báo về các bài chia sẻ, quizzes & tips mới
hữu ích cho việc học và phát triển trình độ tiếng Anh của
bạn. Xem thêm:
Leave a Reply